Căn cứ các hạng chức danh nghề nghiệp để cơ quan quản lý xếp lương cho viên chức. Vậy hạng chức danh nghề nghiệp là gì? Giáo viên có những hạng chức danh nghề nghiệp là gì?
Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?
Hạng chức danh nghề nghiệp là thuật ngữ chỉ cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp theo định nghĩa nêu tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Đồng thời, đây cũng được coi là căn cứ để quy định các chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức:
Viên chức thực hiện nhiệm vụ gồm các công việc cụ thể có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp.
Đồng thời, khoản 2 Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ:
2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;
d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.
Như vậy, theo quy định này, viên chức sẽ có 05 hạng chức danh nghề nghiệp là: Hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và hạng V.
Giáo viên xếp lương theo hạng như thế nào?
Căn cứ chùm 04 Thông tư nêu trên, tùy vào từng hạng chức danh nghề nghiệp mà giáo viên sẽ được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ dành cho viên chức tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, có hệ số lương từ 4,0 - 6,38
Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98
Hưởng lương của viên chức loại A0 với hệ số lương từ 2,1 - 4,89
Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78
Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38
Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98
Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78
Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38
Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98
Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 với hệ số lương từ 4,4 - 6,78
Hưởng lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 với hệ số lương từ 4,0 - 6,38
Hưởng lương của viên chức loại A1 với hệ số lương từ 2,34 - 4,98
Đồng thời, mức lương giáo viên hiện nay đang hưởng theo công thức:
Lương = Hệ số x 1,8 triệu đồng/tháng
Do đó, căn cứ vào bảng nêu trên và hệ số lương ở bảng trên cùng công thức tính lương này, dễ dàng tính mức lương viên chức là giáo viên trong các cấp học.
Trên đây là thông tin chi tiết giải đáp: Hạng chức danh nghề nghiệp là gì?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài
Giáo viên cấp 1 hoặc Giáo viên tiểu học trong tiếng Anh là gì?
Giáo viên tiểu học hoặc giáo viên cấp 1 trong tiếng Anh là gì? Giáo viên cấp 1 tiếng Anh là giáo viên dạy tiếng Anh cho học sinh cấp 1, từ lớp 1 đến lớp 5. Với kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong giảng dạy tiếng Anh cơ bản cho trẻ em, giúp các em học sinh phát triển các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết tiếng Anh, xây dựng nền tảng ngôn ngữ cơ bản và rèn luyện sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh. Công việc của giáo viên cấp 1 tiếng Anh có thể bao gồm lên kế hoạch giảng dạy, chuẩn bị bài giảng, sử dụng phương pháp giảng dạy phù hợp với độ tuổi và trình độ của học sinh, đánh giá và đưa ra phản hồi về tiến độ học tập của học sinh. Vậy Giáo viên cấp 1 hoặc giáo viên tiểu học tiếng Anh là gì? Cùng đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây của
Giáo viên cấp 1 tiếng Anh là gì?
Từ vựng liên quan đến giáo viên tiểu học
Hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên gồm những gì?
Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP, với giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành loạt bốn Thông tư về giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở (THCS) và giáo viên trung học phổ thông (THPT).
Theo đó, với mỗi cấp học, hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên gồm ba hạng: Hạng I, hạng II và hạng III. Tuy nhiên, để phân biệt các cấp học thì mã số chức danh nghề nghiệp của các cấp học sẽ khác nhau. Cụ thể:
- Giáo viên mầm non: Gồm ba hạng là hạng I mã số V.07.02.24; hạng II là mã số V.07.02.25 và hạng III là mã số V.07.02.26 (căn cứ Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT).
- Giáo viên tiểu học: Cũng gồm ba hạng nhưng mã số khác với giáo viên mầm non. Cụ thể gồm: Hạng III là mã số V.07.03.29; hạng II là mã số V.07.03.28; hạng I là mã số V.07.03.27 (căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT).
- Giáo viên THCS: Gồm ba hạng như sau: Hạng III là mã số V.07.04.32; hạng II là mã số V.07.04.31 và hạng I là mã số V.07.04.30 (theo Điều 2 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT).
- Giáo viên THPT: Đối tượng giáo viên này cũng gồm ba hạng lần lượt là: Hạng III là mã số V.07.05.15; hạng II là mã số V.07.05.14; hạng I là mã số V.07.05.13 (theo Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT).
từ vựng tiếng Anh liên quan đến trường tiểu học
Trên đây là toàn bộ kiến thức cũng như từ vựng tiếng Anh liên quan đến Giáo viên cấp 1 hoặc giáo viên tiểu học. Trung Tâm hi vọng trên đây là những kiến thức vô cùng quý giá để các bé nhỏ rèn luyện từ vựng trong hành trình luyện thi tiếng Anh.