Trong các văn bản, email hay trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường bắt gặp rất nhiều từ viết tắt tiếng Anh. Việc sử dụng từ viết tắt không chỉ để tiết kiệm thời gian và không gian mà còn tăng tính chuyên nghiệp cho văn bản. Tuy nhiên đối với những người mới học tiếng Anh, thì việc sử dụng các từ viết tắt đôi khi gây ra nhiều bỡ ngỡ. Trong bài viết này, hãy cùng Tri Thức Cộng Đồng tìm hiểu về quy định viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh nhé!

Viết tắt giáo sư trong tiếng Anh

Trên đây là những quy định chung về cách viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh. Việc sử dụng đúng các từ viết tắt sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả và chuyên nghiệp hơn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc hiểu và sử dụng đúng các từ viết tắt thạc sĩ trong tiếng Anh. Ngoài ra, nếu bạn quan tâm đến dịch vụ thuê viết luận văn tiến sĩ và thạc sĩ, hãy liên hệ ngay với Tri Thức Cộng Đồng để được hỗ trợ nhé!

144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

2 Võ Oanh, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

9 Đại lộ Temasek, Suntec Tower, Singapore

GONNA là dạng nói tắt của cụm “going to”. Nếu bạn nói nhanh cụm từ này mà không phát âm rõ từng từ, nghe nó sẽ giống như phát âm của “gonna”.

Nothing’s gonna change my love for you. (Sẽ không có điều gì có thể làm thay đổi tình yêu anh dành cho em.)I’m not gonna tell you. (Tôi không nói cho anh biết).What are you gonna do? (Bạn định sẽ làm gì?)

Tương tự, WANNA là dạng nói tắt của “want to” (muốn …).

I wanna go home. (Tôi muốn về nhà)I don’t wanna go. (Tôi không muốn đi)Do you wanna watch TV? (Con có muốn xem ti vi không?)

Ngoài hai từ trên, trong tiếng Anh còn có khá nhiều các cụm nói tắt tương tự như:

Gimme your money. (Đưa tiền của anh cho tôi)Don’t gimme that rubbish. (Đừng đưa cho tôi thứ rác rưởi đó)Can you gimme a hand? (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)

I’ve gotta gun / I gotta gun. (Tôi có một khẩu súng)She hasn’t gotta penny. (Cô ta chẳng có lấy một đồng xu)Have you gotta car? (Anh có xe ô tô không?)

GOTTA = (have) got to (phải làm gì đó)

I gotta go now. (Tôi phải đi bây giờ)We haven’t gotta do that. (Chúng ta không phải làm điều đó)Have they gotta work? (Họ có phải làm việc không?)

INIT = isn’t it (có phải không)

That’s smart, init? (Nó thật là thông minh phải không?)Init strange? (Điều đó có lạ không?)

She’s kinda cute. (Cô ấy đại loại là dễ thương)Are you kinda mad at me? (Có phải anh đại loại là phát điên với tôi phải không?)

– CU L8r = see you later (gặp lại bạn sau)

– pls = please (vui lòng, làm ơn)

– asap = as soon as possible (càng sớm càng tốt)

– LOL = lots of love / laugh out loud

eta = estimated time of arrival

hand = have a nice Daây km môùi

pest = please excuse slow typing

rumf = are you male or female ?

btaicbw = but then again I could be wrong

cmiiw = correct me if I”m wrong

damhik = don”t ask me how I know

dwisnwid = do what I say not what I do

ftbomh = from the bottom of my heart

iykwim = if you know what I mean

iyswim = if you see what I mean

tmiktliu = the more I know the less I understand

ttbomk = to the best of my knowledge

ttul = ttyl = talk to you later

wdymbt = what do you mean by that ?

– A.V : audio_visual (nghe nhìn)

– M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )

– C/C : carbon copy ( bản sao )

– P. S : postscript ( tái bút )

– e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )

– W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )

– ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)

– VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )

– AD : Anno Domini : years after Christ’s birth (sau công nguyên )

– BC : before Christ ( trước công nguyên )

– a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )

– p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )

– ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )

– I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )

– B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )

– A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )

p l z : please (vì ký hiệu p l z ở 4rum nếu viết liền sẽ thành thế này nên tớ viết tách ra ^^)

asl : age, sex, location (tuổi, giới tính, nơi ở)

n2m = not too much [when asked wassup]

l o l z = laughing out loud (trường hợp tương tự như chữ p l z ở trên)

lmfao = laughing my f*ckin’ *ss off

channel — another name for room or chat room

lag — this occurs when a server gets overloaded and transfer of messages becomes extremely slow.

rotfl — rolling on the floor laughing, like this

server — the entry portal for a network; most networks have at least two, some have many servers

nmjc: nothing much just chilling

nmjc: nothing much just chiliing

Viết tắt thạc sĩ Nghiên Cứu (MR)

MR (Master of Research) là viết tắt của thạc sĩ tập trung nhiều hơn vào nghiên cứu, thường làm nền tảng cho bậc học tiến sĩ (PhD).

Viết tắt thạc sĩ Học Thuật (MA)

MA (Master of Arts) là viết tắt của thạc sĩ chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn, chẳng hạn như thạc sĩ ngôn ngữ Anh, thạc sĩ lịch sử, thạc sĩ triết học, thạc sĩ tâm lý học, thạc sĩ xã hội học,...

Ngoài ra còn có MS (Master of Science) là viết tắt của thạc sĩ chuyên ngành khoa học, kỹ thuật hoặc các lĩnh vực chuyên môn khác, chẳng hạn như toán học, vật lý, hóa học, sinh học, y khoa, kinh doanh, thạc sĩ quản lý kinh tế,...